Tổng hợp kiến thức chương 4 Kinh tế Vĩ mô 1 cùng Onthisinhvien

Ngày: 17/12/2022

TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHƯƠNG 4 KINH TẾ VĨ MÔ 1 CÙNG ONTHISINVIEN 

Tiếp tục với chuỗi ôn tập kiến thức Kinh tế Vĩ mô 1, bài viết này sẽ đến với chương 4: Sản xuất và tăng trưởng kinh tế. Trong quá trình tổng hợp không tránh khỏi sai sót, các bạn có thể gửi câu hỏi về các group học tập của các trường, Admin học tập sẽ hỗ trợ bạn giải đáp.

Chương 4: Sản xuất và tăng trưởng

A.Giới thiệu Tăng trưởng

- Mức sống của người dân một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và dịch vụ của nước đó 
- Năng suất là sản lượng hàng hoá dịch vụ được tạo ra từ một đơn vị đầu vào sản xuất (lao động / thời gian) 
- Thước đo mức sống của một nước là tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người

1. Định nghĩa và đo lường tăng trưởng 

- Tăng trưởng là sự tăng lên của sản lượng (hoặc năng suất) theo thời gian
- Đo lường:

 

 

2.Tăng trưởng kép và quy tắc 70

- Tăng trưởng kép là sự tích luỹ tăng trưởng qua nhiều năm 

- Quy tắc 70 giải thích: Nếu một biến tăng trưởng với tốc độ x% một năm, thì giá trị của nó sẽ tăng gấp đôi sau 70/x năm

3.Rút ra hàm sản xuất 

Hàm sản xuất là sự mô tả việc kết hợp các yếu tố đầu vào để tạo ra hàng hoá và dịch vụ 
                                              Y = A ƒ(L, K, H, R) 
Y = sản lượng hàng hoá và dịch vụ 
A = công nghệ sản xuất sẵn có (Technology)
L = lượng lao động 
K = lượng tư bản hiện vật
H = lượng vốn nhân lực 
R = lượng tài nguyên thiên nhiên
ƒ( ) là hàm kết hợp 4 yếu tố sản xuất

4. Hàm sản xuất và năng suất 

- Hàm sản xuất hiệu suất không đổi theo quy mô 
- Chia 2 vế cho L:
                     Y/L = A F(L/L=1, K/L, H/L, R/L) 
trong đó: 
Y/L = sản lượng tạo ra bởi 1 công nhân 
K/L = lượng tư bản hiện vật cho 1 công nhân
H/L = lượng vốn nhân lực trên 1 công nhân 
R/L = lượng tài nguyên thiên nhiên trên 1 công nhân

5.Các yếu tố qui định năng suất 

- Tư bản hiện vật: bao gồm những máy móc thiết bị và nhà xưởng phục vụ cho sản xuất
Ví dụ: Máy móc thiết bị
          Nhà xưởng
          Văn phòng, trường học, bệnh viện
- Vốn nhân lực: để chỉ kỹ năng và kiến thức của công nhân có được từ học tập, đào tạo và kinh nghiệm
- Tài nguyên thiên nhiên: :là các đầu vào sản xuất lấy từ thiên nhiên như đất đai, sông ngòi, mỏ khoáng

  • Tài nguyên tái tạo được: cây cối, rừng 
  • Tài nguyên không tái tạo được: than, dầu… 
  • Tài nguyên nhân tạo: năng lượng mặt trời
- Tri thức công nghệ: là cách thức tốt nhất để sản xuất hàng hoá và dịch vụ

B. Chính sách khuyến khích tăng trưởng

1. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư trong nước: Tăng tiết kiệm là dành nguồn lực sản xuất các hàng đầu tư (máy móc, thiết bị, nhà xưởng) 

2.Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài: Đầu tư từ nước ngoài làm tăng tích luỹ tư bản hiện vật trong nước  

- Đầu tư trực tiếp: Vốn được sử dụng và triển khai sản xuất bởi chủ thể nước ngoài

- Đầu tư gián tiếp: Vốn do chủ thể nước ngoài đầu tư nhưng quá trình sản xuất lại được thực hiện bởi hãng kinh doanh trong nước

3. Phát triển giáo dục, đào tạo

- Chính phủ phát triển các trường học và cơ sở đào tạo 

- Sau đó khuyến khích người dân tận dụng để làm tăng kỹ năng và trình độ

=> Từ đó, có khả năng thu hút lao động có trình độ trong nước và nước ngoài vào quá trình sản xuất

4. Bảo vệ quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị: Làm cho nhà đầu tư tin tưởng vào nơi mà đồng vốn của mình đang hoạt động 

5.Thúc đẩy tự do thương mại 

- Áp dụng các chính sách hướng ngoại thay cho chính sách hướng nội 

6. Kiểm soát gia tăng dân số 

- Tăng dân số làm tăng lực lượng lao động trong tương lai 

- Tuy nhiên, tăng dân số làm giảm GDP thực tế bình quân đầu người

 7.Khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D)

- Chính phủ khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát triển bằng:
  • Các chương trình tài trợ, hỗ trợ nghiên cứu
  • Giảm thuế cho việc sản xuất dùng công nghệ mới
  • Hệ thống công nhận và bảo hộ sáng chế
*Bài tập vận dụng:
Câu 1: Nhân tố nào sau đây là vốn nhân lực:
A. Một cuốn băng video dạy cách sử dụng một số máy móc của công ty
B. Bữa sáng được phục vụ tại nhà ăn của công ty
C. Hiểu được cách sử dụng được một phần mềm
D. Tất cả các ý trên
Câu 2: Theo quy tắc 70, nếu GDP thực tế của một quốc giá tăng 2% năm, thì sau khoảng bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi?
A. 25 năm
B. 30 năm
C. 35 năm
D. 40 năm
 
Xem đáp án và thêm nhiều hơn câu hỏi tại: Thi thử Vĩ mô 1


Ngoài ra, các bạn có thể xem cụ thể về lý thuyết và các đề thi môn Kinh tế vĩ mô 1 của trường mình tại các khóa học của Onthisinhvien được kèm theo đường dẫn dưới đây:
- Kinh tế vĩ mô 1 NEU - Đại học Kinh tế Quốc dân
Kinh tế vĩ mô 1 BUH - Đại học Ngân hàng TPHCM
Kinh tế vĩ mô 1 TMU - Đại học Thương Mại
Kinh tế vĩ mô 1 TDTU - Đại học Tôn Đức Thắng
- Kinh tế vĩ mô 1 TUU - Đại học Công Đoàn