Bài viết dưới đây gồm:
- Công thức cần nhớ
- Giải bài tập chương 1 giáo trình kế toán tài chính 2 NEU (2020)
- Bài học kinh nghiệmĐọc thêm: IAS 16
>> Xem Đáp án sách bài tập chương 2 Kế tóa tài chính 2 NEU. Xem ngay
>> Xem Đáp án sách bài tập chương 3 Kế tóa tài chính 2 NEU. Xem ngay
>> Xem Đáp án sách bài tập chương 4 Kế tóa tài chính 2 NEU. Xem ngay
>> Xem Ebook Kế tóa tài chính 2 NEU. Xem ngay
Bài 1.1: Twins Inc mua đất với giá CU22,000, chi phí bao gói CU800. Chi phí phá dỡ công trình cũ xây dựng trên đất là CU6,500, khoản thu từ phá dỡ công trình cũ là CU1,200.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của đất?
Giải:
Nguyên giá của đất = Giá mua + Chi phí bao gói + Chi phí phát sinh – Khoản thu
= CU22,000 + CU800 + CU6,500 – CU1,200 = CU28,100
Liệu bạn đã biết? IAS 16
Nguyên giá là số tiền hoặc các khoản tương đương tiền đã trả hoặc giá trị hợp lý của các khoản thanh toán khác để có được tài sản tại thời điểm mua hoặc xây dựng, hoặc khi áp dụng các IFRS khác, ví dụ như IFRS 2 Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu, là giá trị liên quan đến tài sản tại thời điểm ghi nhận ban đầu.
Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của tài sản hoặc giá trị khác thay thế cho nguyên giá trừ (-) đi giá trị thanh lý có thể thu hồi.
Khấu hao là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Giá trị hợp lý là giá có thể nhận được khi bán một tài sản hoặc giá chuyển nhượng một khoản nợ phải trả trong một giao dịch tự nguyện có tổ chức giữa các bên tham gia thị trường tại ngày xác định giá trị. [IAS 16.6]
Nguyên giá của một bất động sản, nhà xưởng và thiết bị bao gồm:
(a) giá mua, bao gồm thuế nhập khẩu và các khoản thuế mua hàng không hoàn lại sau khi trừ (-) đi chiết khấu thương mại và giảm giá.
(b) bất kỳ chi phí nào liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản đến vị trí và điều kiện cần thiết để tài sản này có khả năng hoạt động theo dự định của nhà quản lý.
(c) ước tính ban đầu về chi phí tháo dỡ, di dời tài sản và khôi phục lại mặt bằng đặt tài sản, nghĩa vụ mà một đơn vị phải chịu khi mua tài sản hoặc là kết quả của việc sử dụng tài sản trong một giai đoạn cụ thể cho các mục đích khác thay vì sản xuất hàng tồn kho trong giai đoạn đó. [IAS 16.16]
Bài 1.2: Chicago Inc mua nhóm tài sản giá trị CU2,400,000 gồm đất vi nhà văn phòng. Theo đánh giá của chuyên gia định giá, GTHL của đất vi nhà lần lượt là CU800,000 và CU1,800,000.
Yêu cầu: Hãng ghi nhận số tiền cụ thể là bao nhiêu cho đất đai vi nhà văn phòng?
Giải:
Đất đai và nhà văn phòng được ghi nhận như sau:
Đất đai |
800,000/(1,800,000+800,000) x 2,400,000 = CU738,461 |
Nhà văn phòng |
1,800,000/(800,000+1,800,000) x 2,400,000 = CU1,661,538 |
Bài 1.3: Micago Inc tiến hành xây dựng nhà văn phòng. Công trình được khởi công vào ngày 1/3 và kết thúc trong tháng 12/N. Các khoản chi cho xây dựng được thực hiện như sau: ngày 1/3 CU1,200,000; ngày 1/7 CU1,600,000 và ngày 1/12 CU1,000,000.
Micago phát hành thương phiếu vào ngày 1/3 có giá trị CU1,000,000 thời hạn 3 năm, lãi suất 10% để tài trợ cho xây dựng công trình. Ngoài thương phiếu này, Micago cũng tồn đọng thương phiếu phải trả CU1,500,000 có thời hạn 5 năm, lãi suất 9% và thương phiếu phải trả CU3,000,000 có thời hạn 4 năm, lãi suất 8%.
Yêu cầu:
1. Tính khoản chi luỹ kế bình quân gia quyền cho mục đích vốn hoá lãi vay của Micago Inc?
2. Tính tỷ lệ vốn hoá cho mục đích vốn hoá lãi vay?
3. Tính tiền lãi có thể tránh của Micago?
Giải:
1/
Ngày |
Số tiền |
Kỳ vốn hóa |
Khoản chi lũy kế bình quân |
1/3 |
1,200,000 |
10/12 |
1,000,000 |
1/7 |
1,600,000 |
6/12 |
800,000 |
1/12 |
1,000,000 |
1/12 |
83,333 |
Tổng |
3,800,000 |
|
1,883,333 |
2/
TT |
Khoản vay/nợ |
Số tiền gốc |
Tiền lãi |
1 |
Thương phiếu 3 năm, lãi suất 10% |
1,000,000 |
83,333 |
2 |
Thương phiếu 5 năm, lãi suất 9 % |
1,500,000 |
135,000 |
3 |
Thương phiếu 4 năm, lãi suất 8 % |
3,000,000 |
240,000 |
|
Cộng |
5,500,000 |
458,333 |
Tỷ lệ vốn hóa = Tổng tiền lãi/Tổng tiền gốc = 8,33%
3/
Khoản chi lũy kế bình quân gia quyền |
Tỷ lệ lãi suất |
Chi phí lãi vay có thể tránh |
1,000,000 |
10% |
100,000 |
883,333 |
8,33% |
73,611.11 |
1,883,333 |
|
173,611.11 |
Bài 1.4: Sonate Inc mua phương tiện vận tải của Caterpentar Inc có giá trị CU600,000. Sonate phát hành thương phiếu CU600,000 cho Caterpentar với thời hạn 3 năm, lãi suất ưu đãi 0%. Lãi suất thị trường đối với những giao dịch tương tự giao dịch này là 9%
Yêu cầu: Thực hiện bút toán nhật ký cho giao dịch mua phương tiện vận tải tại Sonate Inc?
Giải:
(Tra cứu bảng Ordinary Annuities(OA) )
Bút toán mua tài sản như sau:
Ngày 1/1/N:
Nợ TK Phương tiện vận tải 506,260
Có TK Thương phiếu phải trả 560,260
Bài 1.5: Chicago Manufacturing Inc mua, đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất vào ngày 1/10/N-2 với giá CU49,200. Thiết bị sản xuất có thời gian sử dụng dự kiến 10 năm, giá trị thanh lý thu hồi ước tính CU1,200 và được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Ngày 1/11/N, Hãng trao đổi lấy một thiết bị sản xuất của Pitago Inc với giá CU52,000, sau khi trừ giá trao đổi theo thoả thuận của thiết bị sản xuất cũ CU36,000, số còn lại được thanh toán bằng tiền.
Yêu cầu:
1. Xác định khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại của thiết bị sản xuất của Chicago vào 1/11/N? Xác định kết quả của giao dịch trao đổi tài sản?
2. Thực hiện bút toán nhật ký tại Chicago, biết giao dịch trao đổi thiết bị sản xuất mang tính thương mại?
Giải:
1/ |
Nguyên giá thiết bị sản xuất |
49,200 |
|
Giá trị hợp lý |
49,200 – 1,200 = 48,000 |
|
Khấu hao lũy kế |
48,000/(10 x 12) x 25 = 10,000 |
|
Giá trị còn lại |
39,200 |
→ Trao đổi tài sản mang tính thương mại phát sinh lãi
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Giá niêm yết của thiết bị mới |
52,000 |
2 |
Giá trao đổi của thiết bị cũ |
36,000 |
3 |
Số tiền còn lại phải thanh toán |
16,000 |
4 |
GTHL của thiết bị cũ |
48,000 |
5 |
Nguyên giá của thiết bị mới |
64,000 |
2/ Bút toán nhật ký như sau:
Nợ TK Thiết bị 64,000
Nợ TK Khấu hao lũy kế Thiết bị 10,000
Có TK Lãi về trao đổi thiết bị 48,000 – 39,200 = 8,800
Có TK Thiết bị 49,200
Có TK Tiền 16,000
Liệu bạn đã biết? IAS 16
Nếu giá trị còn lại của tài sản tăng lên do đánh giá lại, khoản tăng thêm này phải được ghi nhận vào thu nhập toàn diện khác và lũy kế trong vốn chủ sở hữu dưới chỉ tiêu thặng dư đánh giá lại tài sản. Tuy nhiên, khoản tăng thêm này phải được ghi nhận trong báo cáo lãi hoặc lỗ nếu nó bù lại khoản giảm trước đó được ghi nhận trong báo cáo lãi hoặc lỗ do đánh giá lại chính tài sản này. [IAS 16.39]
Nếu giá trị còn lại của một tài sản bị giảm do đánh giá lại, khoản giảm này phải được ghi nhận trong báo cáo lãi hoặc lỗ. Tuy nhiên, khoản giảm này phải được ghi nhận trong thu nhập toàn diện khác nếu thặng dư đánh giá lại tài sản của tài sản đó tồn tại bất kỳ số dư bên có nào. Khoản giảm được ghi nhận trong thu nhập toàn diện khác này làm giảm khoản lũy kế trong vốn chủ sở hữu dưới chỉ tiêu thặng dư đánh giá lại tài sản. [IAS 16.40]
Bài 1.6: Cho các khoản chi phí phát sinh sau đây:
1. Chi CU8,000 để sắp xếp lại máy móc thiết bị
2. Chi CU12,000 thủ tục phí và chi phí tư vấn quyền sở hữu đất
3. Chi CU3,500 dọn dẹp, cải tạo mặt bằng để chuẩn bị thi công văn phòng
4. Chi CU180,000 nâng cấp toà nhà văn phòng
5. Chi CU600 sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị
6. Chi CU360 để vận chuyển, lắp đặt dây chuyền sản xuất
7. Chi CU250 để thanh lý nhà xưởng
8. Chi CU3,200 để thực hiện đại tu phương tiện vận tải
9. Chi CU1,800 để phá dỡ tòa nhà cũ, chuẩn bị mặt bằng cho xây toà nhà mới
Yêu cầu: Cho biết các khoản chi phí trên được ghi nhận như thế nào?
Giải:
1/ Ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ
2/ Ghi nhận vào chi phí bao gói của nguyên giá đất đai
3/ Ghi nhận vào nguyên giá nhà văn phòng
4/ Xóa bỏ các giá trị ghi sổ của tài sản cũ (chi phí và khấu hao lũy kế) và ghi nhận lãi, lỗ nếu có. Sau đó, vốn hóa chi phí cải tiến.
5/ Ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ
6/ Ghi nhận vào nguyên giá của dây chuyền sản xuất
7/ Ghi nhận vào TK chi phí khác (chi phí phát sinh trong kỳ)
Phản ánh các chi phí liên quan đến thanh lý (nhượng bán): Bút toán
Nợ TK Chi phí khác
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào
Có TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
(Hoặc) Có TK phải trả người bán
8/ ghi nhận sửa chữa lớn TSCĐHH: loại bỏ chi phí và khấu hao lũy kế của bộ phận TS cũ, ghi nhận bất kỳ khoản lãi lỗ nào. Vốn hóa chi phí sửa chữa lớn.
9/ Ghi nhận vào nguyên giá nhà mới
Bài 1.7: Exdex Inc là doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm, Hãng thực hiện các giao dịch mua tài sản như sau:
1. Ngày 1/3/N, hãng mua thiết bị sản xuất với giá niêm yết CU16,000, chiết khấu thương mại 2%, đã thanh toán bằng tiền
2. Ngày 1/6/N, Hãng mua một phương tiện vận tải có giá niêm yết CU22,000. Hãng đã thanh toán bằng tiền CU2,000 và phát hành thương phiếu lãi suất 0% với số tiền là CU20,000. Thương phiếu đáo hạn vào 1/6/2021. Hãng thường phải trả lãi cho những khoản vay tương tự với tỷ lệ 9%
3. Ngày 1/7/N, Hãng thực hiện đổi dụng cụ sản xuất mới bằng một thiết bị cũ. Dụng cụ sản xuất có giá niêm yết CU12,000. Nguyên giá của thiết bị cũ là CU15,000, khấu hao luỹ kế là CU6,000.
4. Ngày 1/10/N, Hãng mua một thiết bị sản xuất có giá niêm yết CU15,000, Hãng thanh toán tiền mua thiết bị bằng việc phát hành 1,000 cổ phần phổ thông với mệnh giá CU10/cổ phần và giá thị trường CU13,5/cổ phần.
Yêu cầu: Thực hiện bút toán nhật ký cho các giao dịch trên của Exdex Inc?
Giải:
1/ Ngày 1/3/N:
Nợ TK Thiết bị sản xuất 16,000
Nợ TK Chiết khấu thương mại 16,000*2% = 320
Có TK Tiền 15,680
2/ Ngày 1/6/N
Nợ TK Phương tiện vận tải 22,000
Có TK Tiền mặt 2,000
Có TK PTNB 20,000
→ Giả sử năm 2021 là năm N+4. Giá trị hiện tại của Thương phiếu
PV(OA) = 5000* PVF(OA)4,9%=5,000 * 3.23972 = 16,198.6
Nợ TK PTVT 16,198.6
Có TK Thương phiếu phải trả 16,198.6
Vào ngày 31/5/N+1, chi phí tiền lãi là 16,198.6 *9% = 1,457.9. Bút toán thanh toán chi phí tiền lãi và thương phiếu phải trả như sau:
Ngày 31/5/N+1
Nợ TK Chi phí tiền lãi 1,457.9
Nợ TK Thương phiếu phải trả 3,542.1
Có TK Tiền 5,000
Ngày 31/5/N+2
Nợ TK Chi phí tiền lãi 1,139.1
Nợ TK Thương phiếu phải trả 3,860.9
Có TK Tiền 5,000
Ngày 31/5/N+3
Nợ TK Chi phí tiền lãi 791,6
Nợ TK Thương phiếu phải trả 4,208.4
Có TK Tiền 5,000
Ngày 31/5/N+4
Nợ TK Chi phí tiền lãi 412.8
Nợ TK Thương phiếu phải trả 4,587.2
Có TK Tiền 5,000
3/ Ngày 1/7/N
Nợ TK Dụng cụ sản xuất 12,000
Nợ TK Khấu hao lũy kế 6,000
Có TK Dụng cụ sản xuất 15,000
Có TK Tiền 3,000
4/ Ngày 1/10/N
Nợ TK Thiết bị sản xuất 13,500
Có TK Vốn cổ phần phổ thông 10,000
Có TK Thặng dư vốn CP phổ thông 3,500
Bài 1.8: Monash Inc mua, đưa vào sử dụng phương tiện vận tải vào ngày 1/4/N-3. Phương tiện vận tải có nguyên giá CU36,000 , được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng dự kiến 6 năm. Ngày 1/10/N, Monash nhượng bán phương tiện vận tải với giá CU14,200
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại của phương tiện vận tải vào thời điểm ngày 1/10/N?
2. Thực hiện bút toán nhật ký cho nghiệp vụ nhượng bán phương tiện vận tải?
3. Thực hiện bút toán nhật ký cho nghiệp vụ nhượng bán phương tiện vận tải, giả sử giá bán là CU15,850?
Giải:
1/
1/4/N-3 |
Nguyên giá |
36,000 |
|
Khấu hao 1 tháng |
500 |
30/09/N |
Khấu hao lũy kế (3 năm 6 tháng) |
21,000 |
1/10/N |
Giá trị còn lại |
15,000 |
2/
Bút toán nhượng bán PTVT
Nợ TK Phương tiện vận tải 14,200
Nợ TK Khấu hao lũy kế 21,000
Nợ TK Lỗ về trao đổi thiết bị 800
Có TK PTVT 36,000
3/
Nợ TK Phương tiện vận tải 15,850
Nợ TK Khấu hao lũy kế 21,000
Có TK PTVT 36,000
Có TK Lãi về trao đổi tài sản 15,850 – 15,500 = 850
Bài 1.9: Công ty CP Colusa – Miliket có một cơ sở nhà máy sản xuất mỳ tôm đã hoạt động lâu năm. Giá trị sổ sách của nhà máy; nguyên giá CU3,600,000; khấu hao luỹ kế CU2,000,000; giá trị còn lại CU1,600,000. Để duy trì hoạt động của nhà máy được tốt, trong năm Công ty đã thực hiện các hoạt động cải tạo, sửa chữa nhà máy như sau:
a. Do nhu cầu đối với sản phẩm của nhà máy tăng. Công ty đã xây dựng mở rộng thêm để tăng công suất của nhà máy với chi phí là CU500,000.
b. Hệ thống điện của nhà máy được làm mới lại toàn bộ với chi phí CU35,000. Chi phí của hệ thống điện cũ không được biết đến (giá trị ghi số bằng không).
c. Toàn bộ nhà máy được sơn lại với chi phí CU30,000.
d. Một loạt các sửa chữa lớn được thực hiện nhằm thay thế các khung gỗ đã hỏng của nhà máy với chi phi CU110.000 (được cho là đại diện của bộ phận khung gỗ tại ngày mua). Giá của các khung gỗ cũ không được biết đến. Chi phí sửa chữa lớn này ước tính để kéo dài tuổi thọ hữu ích của nhà máy.
e. Công ty đã gỡ bỏ mái nhà máy bằng tấm lợp xi măng và thay bằng mái lợp tôn với chi phí là CU100,000. Giá trị số sách của mái nhà cũ là CU80,000.
Yêu cầu:
1. Cho biết mỗi giao dịch trên được ghi bút toán nhật ký thế nào
2. Ghi nhận các giao dịch trên theo hệ thống kế toán Việt Nam hiện hành.
Giải:
a. Nợ TK TSCĐHH 500,000
Có TK Tiền 500,000
b. Nợ TK Chi phí sửa chữa 35,000
Có TK Tiền 35,000
c. Nợ TK Chi phí sửa chữa 30,000
Có TK Tiền 30,000
d. Nợ TK TSCĐHH 110,000
Có TK PTNB 110,000
e. Nợ TK TSCĐHH 100,000
Nợ TK Khấu hao lũy kế 80,000
Có TK Tiền 100,000
Có TK TSCĐ 80,000
Bài 1.10: Giả sử vào ngày 31/12/N, Sharp Corporation có số liệu kế toán về một thiết bị sản xuất như sau: nguyên giá CU1,500,000; khấu hao lũy kế CU450,000; giá trị còn lại CU1,050,000. Mức khấu hao được tính mỗi năm là CU150,000, trên cơ sở đường thẳng.
Giả sử rằng có các tình huống độc lập sau đây xảy ra
1. Ngày 1/9/(N+1), do sự cố điện đã phá hủy hoàn toàn thiết bị sản xuất. Công ty đã nhận được tiền bảo hiểm tử vụ sự cố này là CU850,000.
2. Ngày 1/6/(N+1), Công ty đã bán thiết bị này với giá CU1,180,000 cho Công ty Samsung, chưa nhận được tiền.
3. Ngày 1/11/(N+1), Công ty đã tặng thiết bị này cho một tổ chức xã hội GTHL của thiết bị tại thời điểm quyền góp ước tính là CU1,200,000
Yêu cầu:
1. Hãy cập nhật khấu hao và ghi bút toán nhật ký cho các giao dịch theo từng tình huống trên
2. So sánh phương pháp kế toán các giao dịch trên theo chế độ kế toán Việt Nam?
Giải:
1/ Nợ TK Khấu hao lũy kế 450,000 + 150,000*8/12 = 550,000
Nợ TK Tiền 850,000
Nợ TK Lỗ từ sự cố 100,000
Có TK TSCĐHH 1,500,000
2/ Nợ TK Phải thu khách hàng 1,180,000
Nợ TK Khấu hao lũy kế 450,000 + 150,000*5/12 = 512,500
Có TK Lãi từ bán thiết bị 192,500
Có TK TSCĐHH (thiết bị) 1,500,000
3/ Nợ TK Khấu hao lũy kế 450,000 + 150,000*10/12 = 575,000
Nợ TK Chi phí khác 925,000
Có TK TSCĐHH 1,500,000
Bài 1.11: Công ty cổ phần Kinh Đô trong năm N phát sinh các giao dịch về nhượng bán, thanh lý TSCĐHH như sau:
1. Ngày 1/9/N, Công ty nhượng bán một thiết bị sản xuất có nguyên giá CU200,000, thời gian sử dụng dự kiến 10 năm, khấu hao lũy kế tính đến hết ngày 31/12/(N-1) là CU90,000. Giá bán thiết bị là CU120,000.
2. Ngày 12/10 N, thanh lý một nhà kho có nguyên giá CU165,000 đã khấu hao hết. Phế liệu thu hồi nhập kho CU7,000.
3. Sử dụng thông tin ở nghiệp vụ (1), nhưng giả sử giá bán thiết bị la CU85,000
Yêu cầu: Hãy ghi nhận bút toán nhật ký cho các giao dịch trên?
Giải:
1/
Nợ TK Khấu hao lũy kế 90,000 + (200,000*8)/(12*10) = 103,333.3
Nợ TK Tiền 120,000
Có TK TSCĐHH (Thiết bị sản xuất) 200,000
Có TK Lãi từ thanh lý TSCĐHH 23,333.3
2/
Nợ TK Khấu hao TSCĐHH (nhà kho) 165,000
Nợ TK Phế liệu thu hồi 7,000
Có TK TSCĐHH 165,000
Có TK Lãi từ thanh lý 7,000
3/ Nợ TK Khấu hao lũy kế 103,333
Nợ TK Tiền 85,000
Nợ TK Lỗ về thanh lý 11,667
Có TK TSCĐHH 200,000
Bài 1.12: Giả sử Công ty Cổ phần Đồng Nai có số liệu về xử lý tài sản không tự nguyên như sau:
1. Ngày 1/6/N, Công ty nhận được CU850,000 tiến đền bù từ Chính phủ về khu đất và nhà xưởng của công ty nằm trong khu vực giải toả để xây dựng sân bay quốc tế. Khu đất và nhà xưởng có nguyên giá lần lượt là CU220,000 và CU480,000. Khẩu hao lũy kế của nhà xưởng tính đến ngày 1/6/N là CU286,000.
2. Ngày 1/11/N. Công ty đã mua lại một khu đất mới để thay thế. Khu đất và nhà xưởng mới có giải lần lượt là CU300,000 và CU620,000
Yêu cầu:
1. Hãy ghi nhận các bút toán nhất ký liên quan đến các giao dịch trên ?
2. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam hiện hành để ghi nhận các bút toán nhật ký cho các giao dịch trên?
Giải:
1/ Ngày 1/6/N
Nợ TK Tiền mặt 850,000
Nợ TK Khấu hao lũy kế TSCĐHH (nhà xưởng) 286,000
Có TK TSCĐHH (Nhà xưởng) 480,000
Có TK TSCĐHH (Đất đai) 220,000
Có TK Lãi về thanh lý TSCĐ 436,000
Ngày 1/11/N:
Nợ TSCĐHH (Nhà xưởng) 620,000
Nợ TSCĐHH (Khu đất) 300,000
Có TK TGNH 920,000
2/
Ngày 1/6/N
(1) Nợ TK Hao mòn TSCĐ 286,000
Nợ TK Chi phí khác 414,000
Có TK TSCĐ (đất) 220,000
Có TK TSCĐ (nhà xưởng) 480,000
(2) Nợ TK Tiền 850,000
Có TK Thu nhập khác 850,000
Ngày 1/11/N
Nợ TK TSCĐHH (đất) 300,000
Nợ TK TSCĐHH (nhà xưởng) 620,000
Có TK Tiền 920,000
Ảnh group facebook
Nơi chia sẻ các tài liệu học tập, hỏi đáp dành cho sinh viên NEU. Tham gia ngay
Gắn tag: kttc2, kế toán tài chính 2 NEU
- Sử dụng bảng Ordinary Annuities(OA) để tra cứu hệ số giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ phát sinh cuối mỗi kỳ.
- Phân bổ giá mua cho từng loại tài sản dựa trên giá trị hợp lý tương đối:
Kết quả giá trị tài sản sau khi phân bổ = Giá trị hợp lý/ Tổng giá trị hợp lý của các loại tài sản cần phân bổ x Tổng giá mua các loại tài sản đó.
- Nếu bạn vẫn chưa quen và hiểu cách giải dạng bài tập liên quan đến khoản chi lũy kế bình quân gia quyền và chi phí lãi vay có thể tránh: hãy đọc ví dụ 1.6 - giáo trình kttc2 trang 27,28
- Cách xác định nhanh trao đổi tài sản mang tính thương mại phát sinh lỗ hay lãi:
+ Nguyên giá mới < Nguyên giá cũ : Lỗ
+ Nguyên giá mới > Nguyên giá cũ: Lãi
Trên đây là những tổng kết những thắc mắc và lời giải đáp của chúng mình.
Chúc các bạn học tập và ôn thi hiệu quả !
>> Xem thêm: Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình
Nguồn: Team Ôn thi sinh viên - HL