1.1.1. Nguồn gốc
- Lực lượng sản xuất và năng suất lao động phát triển => Dư thừa của cải => Chế độ tư hữu => phân chia giai cấp => Nhà nước hình thành do yêu cầu phải dập tắt được các xung đột giai cấp.
1.1.2. Bản chất
- Tính giai cấp: Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt của giai cấp thống trị
- Tính xã hội: Nhà nước đại diện cho lợi ích chung của xã hội
1.2. Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước: 5 đặc trưng
- Nhà nước thiết lập một quyền lực công đặc biệt
- Nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ và các đơn vị hành chính
- Nhà nước có chủ quyền quốc gia mang nội dung chính trị, pháp lý
- Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật
- Nhà nước có quyền đặt ra các loại thuế và các chính sách tài chính.
1.3. Chức năng của Nhà nước
1.3.1. Khái niệm:
- Là phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đã đặt ra.
1.3.2. Phân loại:
- Chức năng đối nội (về chính trị - kinh tế - xã hội – luật pháp): bảo đảm trật tự an toàn xã hội, bảo vệ chế độ chính trị xã hội, xây dựng và phát triển đất nước,…
- Chức năng đối ngoại (quốc phòng, ngoại giao) : phòng thủ đất nước, thiết lập quan hệ với các nhà nước khác….
1.4. Kiểu Nhà nước
1.4.1. Khái niệm:
- Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản, đặc thù của Nhà nước, thể hiện bản chất và các điều kiện tồn tại của nhà nước trong một hình thái xã hội kinh tế nhất định.
1.4.2. Phân loại: 4 kiểu:
- Nhà nước chủ nô
- Nhà nước phong kiến
- Nhà nước tư sản
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
1.5. Hình thức Nhà nước
1.5.1. Hình thức chính thể
- Là cách thức tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan có quyền lực cao nhất của Nhà nước và mối quan hệ giữa các cơ quan này, chia thành 2 dạng:
- Hình thức chính thể Quân chủ, gồm:
- Hình thức chính thể Cộng hòa, gồm:
1.5.2. Hình thức cấu trúc
- Là sự cấu tạo của Nhà nước thành các đơn vị hành chính – lãnh thổ và xác lập các mối quan hệ giữa các đơn vị ấy với nhau, cũng như các cơ quan nhà nước ở trung ương với các cơ quan nhà nước ở địa phương, gồm 2 dạng:
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- 3 giai đoạn chính:
Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (2/9/1945) => Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc (1954) => Xây dựng xã hội chủ nghĩa trên cả nước (1975)
1.2. Bản chất Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ pháp lý: Điều 2 – Hiến pháp 2013
- Biểu hiện:
1.3.1. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thống nhất, có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp: Khoản 3, Điều 2, Hiến pháp 2013.
1.3.2. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước: Điều 4, Hiến pháp 2013.
1.3.3. Nguyên tắc đảm bảo sự tham gia của nhân dân vào hoạt động quản lý của Nhà nước: Khoản 2, Điều 2 và Điều 3, Hiến pháp 2013.
1.3.4. Nguyên tắc tập trung dân chủ: Khoản 1, Điều 8, Hiến pháp 2013.
1.3.5. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa: Khoản 1, Điều 8, Hiến pháp 2013.
1.4. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước
Đối với từng cơ quan, cần lưu ý các vấn đề về: Địa vị pháp lý; Nhiệm vụ, quyền hạn (thẩm quyền); Cơ cấu tổ chức (Ai là người đứng đầu? Chia thành những cơ quan nào để giúp việc, đứng đầu mỗi cơ quan đó là ai, có nhiệm vụ gì?)
1.4.1. Quốc hội: Xem Chương V – Hiến pháp 2013 và Luật tổ chức Quốc hội 2014
1.4.2. Chủ tịch nước: Xem Chương VI – Hiến pháp 2013
1.4.3. Chính phủ: Xem Chương VII – Hiến pháp 2013 và Luật tổ chức Chính phủ 2015
1.4.4. Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân – Xem Chương IX – Hiến pháp 2013 và Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
1.4.5. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân – Xem Chương VIII – Hiến pháp 2013 Luật tổ chức tòa án nhân dân 2014 và Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
1.4.6. Hội đồng bầu cử quốc gia - Xem Chương X – Hiến pháp 2013 và Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
1.4.7. Kiểm toán nhà nước: – Xem Chương X – Hiến pháp 2013 và Luật kiểm toán Nhà nước 2015.
Mối quan hệ giữa các cơ quan trong bộ máy Nhà nước (Sơ đồ bộ máy Nhà nước)
Giải thích sơ đồ:
- Các cơ quan cùng nằm trên một cột gọi là các cơ quan ngành dọc theo thứ tự cấp thấp dần từ cao xuống thấp, bao gồm:
* Một số điểm cần lưu ý:
1. Do là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân nên Quốc hội nắm cả 3 quyền: Lập pháp, hành pháp, tư pháp
2. Chính phủ và UBND không nắm quyền hành pháp, mà chỉ THỰC HIỆN QUYỀN hành pháp.
3. HĐND KHÔNG phải cơ quan lập pháp
4. Không có TAND và VKSND cấp xã.
5. VKSND KHÔNG phải cơ quan tư pháp.