CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN NỢ NGẮN HẠN - KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 NEU - 2022

Ngày: 09/04/2022

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 Chương 4:
Kế toán nợ ngắn hạn

(2022)

 Kế tài chính 2 NEU

>> Xem Đáp án sách bài tập chương 1 Kế toán tài chính 2 NEU. Xem ngay
>> Xem Đáp án sách bài tập chương 2 Kế toán tài chính 2 NEU. Xem ngay
>> Xem Đáp án sách bài tập chương 3 Kế toán tài chính 2 NEU. Xem ngay
>> Xem Ebook Kế tóa tài chính 2 NEU. Xem ngay

Bài viết dưới đây gồm 3 phần:

- Công thức phân tích nợ ngắn hạn

- Giải bài tập giáo trình kế toán tài chính 2 NEU (2020)

- Bài học kinh nghiệm: Những lỗi sai thường hay mắc phải và cách khắc phục.

 Đáp án một số bài tập trong sách trường, các bạn dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Góc ôn thi NEU- Shares, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7.

Góc ôn thi NEU shares
Gắn tag: kttc2 khi tìm kiếm
Khóa học: NEU BOOK Kế toán tài chính 2

I. CÔNG THỨC PHÂN TÍCH NỢ NGẮN HẠN


- Hệ số thanh toán hiện hành = Tổng TS ngắn hạn/Tổng Nợ ngắn hạn
- Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền + các khoản đầu tư ngắn hạn + Giá trị thuần các khoản phải thu ngắn hạn)/Tổng Nợ ngắn hạn

II. GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 4 GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 – 2020

 Bài 4.1. Công ty ĐVĐ kinh doanh quần áo trẻ em đang sử dụng một nhà kho ở xa khu dân cư. Nếu trời mưa to, kho hàng của Công ty dễ bị ngập, ảnh hưởng đến vải vóc và quần áo thành phẩm.
          Yêu cầu: Công ty ĐVĐ có nên lập dự phòng cho rủi ro từ yếu tố thời tiết này? Giải thích?
Giải:
Công ty ĐVĐ không nên lập dự phòng rủi ro từ yếu tố thời tiết này. Vì giá trị không được ước tính một cách đáng tin cậy
  • Có thể không xảy ra hiện tượng này và kho hàng không bị ngập
  • Giả sử có xảy ra và công ty cũng có thể chuyển tài sản lên chỗ cao hơn và sử dụng bạt hoặc học túi nilông để bảo vệ sản phẩm. Hoặc ghi nhận vào chi phí sản phẩm/NVL thiệt hại/hư hỏng.
Một khoản dự phòng phải trả được ghi nhận khi:
(a) Đơn vị có nghĩa vụ nợ hiện tại (pháp lý hoặc ngầm định) như là kết quả của sự kiện trong quá khứ;
(b) Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra do việc thanh toán nghĩa vụ nợ; và
(c) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó có thể được ước tính một cách đáng tin cậy.
Nếu các điều kiện này không đáp ứng được, không có khoản dự phòng nào được ghi nhận. [IAS 37.14]

Bài 4.2. Công ty VTP phát hành Thương phiếu có chịu lãi với giá trị CU300,000, lãi suất 8% trong 6 tháng vào ngày 01/10/N.
Yêu cầu: Hãy ghi các bút toán cần thiết biết kỳ lập báo cáo của Công ty VTP theo tháng?
Giải:
Thương phiếu ghi lãi: Nợ gốc 300,000 ; Lãi suất: 8%/năm ; Thời hạn: 6 tháng
Ngày 01/10/N: Phát hành thương phiếu phải trả
Nợ TK Tiền: 300,000
      Có TK Thương phiếu phải trả: 300,000
Ngày 31/10/N: Công ty VTP lập BCTC theo tháng, tiền lãi phải trả hàng tháng là: CU300,000 x 8% x 1/12 = CU2,000.
Nợ TK Chi phí lãi    2,000
       Có TK Lãi phải trả   2,000
Ngày 01/04/N+1   Đáo hạn thương phiếu phải trả
Nợ TK Thương phiếu phải trả   300,000
Nợ TK Lãi phải trả     12,000
       Có TK Tiền   312,000

Bài 4.3. Công ty ĐMH vay ngân hàng một khoản vay trị giá CU660,000 trong vòng 5 năm kể từ ngày 01/01/N. Do tình hình tài chính khó khăn, Công ty không thể trả lãi cho nhân hàng kể từ ngày 01/10/N+3. Công ty quyết định sẽ không tiếp tục hợp đồng này và đã đàm phán với ngân hàng để chấm dứt sẽ không tiếp tục hợp đồng này và đã đàm phán với ngân hàng để chấm dứt sớm hợp đồng. Ngân hàng sau khi xem xét đã chấp nhận không yêu cầu Công ty bồi thường thêm do dừng hợp đồng trước hạn. Đồng thời ngân hàng yêu cầu công ty cam kết sẽ hoàn trả khoản vay trong tháng 01/N+4
          Yêu cầu: Tại ngày 31/12/N+3, Công ty sẽ báo cáo khoản vay này như thế nào trên BCTC?
Giải thích:
Ngân hàng đồng ý yêu cầu công ty hoàn trả khoản vay trong tháng 01/N+4. Mà ngày công ty thông báo và được chấp nhận chấm dứt hợp đồng là 01/10/N+3 ( thời gian hoàn nợ nhỏ hơn 12 tháng). Như vậy, vào ngày 31/12/N+3, khi công ty ĐMH lập BCTC thì khoản nợ này được phân loại vào Nợ ngắn hạn.
Nợ TK Vay dài hạn 
      Có TK Vay dàu hạn đến hạn trả

Bài 4.4: Công ty ĐVD kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/N ( Đơn vị tính:CU1,000)
  1. Tuyên bố thường cho nhân viên theo doanh thu CU8,000 và sẽ được trả vào tháng sau
  2. Bán sản phẩm cho khách hàng, giá vốn lô hàng CU3,000. Giá bán lô hàng CU4,100. Thuế suất thuế GTGT 20%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản
  3. Tính ra số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của nhân viên CU1,200
  4. Mua hàng nhập kho trị giá CU7,200 ( giá đã bao gồm thuế suất thuế GTGT 20%). Tiền hàng trả vào tháng sau
  5. Trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt CU1,900
  6. Trả nợ cho nhà cung cấp ở nghiệp vụ 4 bằng chuyển khoản. Do trả trước hạn, Công ty được hưởng chiết khấu 2%
  7. Mua vật tư bảo hành sản phầm trị giá CU100, đã trả bằng tiền mặt. Biết kỳ trước Công ty đã trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm là CU500
  8. Thu tiền từ nhà phát hành thương phiếu không ghi lãi, giá trị danh nghĩa CU10,000. Lãi suất 10%.
Yêu cầu:
  1. Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
  2. Phân tích sự ảnh hưởng của mỗi nghiệp vụ phát sinh lên Báo cáo tình hình tài chính và báo cáo thu nhập
Giải:
Yêu cầu 1:
NV1:
Nợ TK Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 8,000
      Có TK Nợ phải trả người lao động: 8,000
Báo cáo tình hình tài chính: Giảm Nguồn vốn – Tăng Nguồn vốn
NV2:
Nợ TK TGNH: 4,920
      Có TK Doanh thu: 4,100
      Có TK Thuế GTGT đầu ra phải nộp: 4,100 x 20% = 820
Nợ TK Giá vốn hàng bán   3,000
       Có TK Hàng hóa               3,000
=> Tăng TS – Tăng NV trên BCĐKT
=>Tăng Doanh thu bán hàng trên báo cáo thu nhập
NV3:
Nợ TK Phải trả người lao động 1,200
     Có TK Thuế TNCN phải nộp    1,200
=> Giảm NV – Tăng NV trên BCĐKT
NV4:
Nợ TK Hàng tồn kho  6,000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:  1,200
     Có TK Phải trả người bán   7,200
=> Tăng TS – Tăng NV
NV5:
Nợ TK Cổ tức phải trả: 1,900
      Có TK Tiền mặt: 1,900
=> Giảm NV – Giảm TS
NV6:
Nợ TK Phải trả người bán  7,200
     Có TK Chiết khấu thanh toán/Doanh thu từ hđ tài chính:  7,200 x 2% = 144
Có TK TGNH: 7,056
=> Giảm NV – Giảm TS
=> Tăng DT từ hđ tài chính trên Báo cáo thu nhập
NV7:
Nợ TK Thiết bị, vật tư: 100
      Có TK Tiền mặt   100
=> Tăng TS – Giảm TS
NV8:
Nợ TK Lãi phát hành thương phiếu: 1,000
      Có TK Doanh thu từ hoạt động tài chính: 1,000
=> Tăng TS – Tăng NV
=> Tăng DT từ hđ tài chính trên Báo cáo thu nhập

Bài 4.5: Công ty ĐBT xây dựng một dàn khoan dầu tại Vũng Tàu có thời gian hoạt động  10 năm. Do hoạt động khai thác dầu có ảnh hưởng đến môi trường, Công ty đã cam kết với địa phương sẽ di dời giàn khoan và xử lý trong sạch môi trường xung quanh khi hết thời gian hoạt động. Giàn khoan hoàn thành và đưa vào sử dụng ngày 01/01/N có tổng giá trị đầu tư CU600,000. Công ty ước tính chi phí di dời và xử lý môi trường khi hết thời gian hoạt động của giàn khoan là CU30,000.
          Yêu cầu: Hãy ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc đưa vào sử dụng, tính khấu hao TSCĐ. Biết công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có tính đến yếu tố giá trị theo thời gian của dòng tiền với mức lãi suất 9%/năm.
Giải:
Hệ số chiết khấu theo thời gian của dòng tiền:
  • Tra bảng Present value of 1 table : PVF 10,9% = 0.42241
Nghiệp vụ 1: Ghi nhận nợ phải trả phục hồi môi trường (30,000 x 0.42241 = 12,672.3)
Nợ TK Giàn khoan: 12,672.3
    Có TK Phải trả phục hồi môi trường: 12,672.3
Nghiệp vụ 2: Định kỳ cuối mỗi năm từ N đến N+9, phân bổ chi phí phục hồi môi trường (12,672.3/10 = 1,267.23)
Nợ TK Chi phí khấu hao: 1,267.23
   Có TK Khấu hao lũy kế: 1,267.23
Nghiệp vụ 3: Ghi nhận tiền lãi do tính theo giá trị thời gian của tiền (12,672.3 x 9% = 1,140.507)
Nợ TK Chi phí tiền lãi: 1,140.507
   Có TK Phải trả phục hồi môi trường: 1,140.507
Nghiệp vụ 4: Ghi nhận chi phí tháo dỡ Giàn khoan tại năm N+10
Nợ TK Phải trả phục hồi môi trường: 30,000
   Có TK Tiền: 30,000
 
 
>> Luyện tập các bài tương tự Kế toán tài chính 2 NEU

III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

Phân tích nợ ngắn hạn:
Khi tính hệ số thanh toán nhanh không được cộng hàng tồn kho (nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, công cụ dụng cụ) vì khoản mục này có thời gian quay vòng dài ngắn khác nhau tùy thuộc vào từng doanh nghiệp.
Xác định giá trị và ghi nhận khoản khách hàng ứng trước và các khoản ký quỹ
Thời hạn ứng trước và thời điểm kết thúc thỏa thuận < 1 năm => Nợ ngắn hạn
Thời hạn ứng trước và thời điểm kết thúc thỏa thuận > 1 năm => Nợ dài hạn
Xác định giá trị và ghi nhận khoản thương phiếu phải trả ngắn hạn
Khái niệm: một văn bản cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một thời điểm nhất định trong tương lai của một doanh nghiệp này với một doanh nghiệp khác
Một số trường hợp phát hành thương phiếu:
ü Mua hàng nhưng chưa thanh toán
ü Vay tiền từ các tổ chức tín dụng
Phân loại:
ü Theo thời hạn thanh toán: Thương phiếu phải trả ngắn hạn và Thương phiếu phải trả dài hạn
ü Theo phương thức ghi lãi: Thương phiếu ghi lãi và Thương phiếu không ghi lãi


Chúc các bạn học tập và ôn thi hiệu quả!
 
>> Xem thêm: Kế toán quản trị 2, Phân tích kinh doanh, Kiểm toán căn bản

>> Xem thêm: Tài liệu các môn học khác tại Onthisinhvien.com
Nguồn: Admin Ôn thi sinh viên